TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (2/2)
- 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Ý ĐỊNH MUA
- 3. THANG ĐO VÀ BẢNG CÂU HỎI
- 4. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
- 5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
- 6. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH
- (6.1) Mức độ phù hợp chung
- (6.2) Độ tin cậy
- (6.3) Giá trị hội tụ
- (6.4) Giá trị phân biệt
- (6.5) Tính đơn hướng
- (6.6) Giá trị liên hệ lý thuyết
- 7. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH
- 8. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
- 9. MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
Nghiên cứu: “Mối quan hệ giữa sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu và ý định mua: Trường hợp nghiên cứu hãng hàng không X”.
Áp dụng QUY TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU kết hợp với quy trình ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH thực hiện nghiên cứu trên.
Lưu ý: Quá trình thực hiện mô hình nghiên cứu đã được rút gọn, chỉ với mục đích thấy rõ quá trình nghiên cứu CFA và SEM. Trong phần đầu, chúng đã trình bày quá trình xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, phần thứ hai này sẽ đi vào phân tích mô hình nhân tố khẳng định và mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
Nội dung trong phần nghiên cứu đầu tiên có thể được tham khảo tại bài viết MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH (1/2), tóm tắt nội dung như sau.
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Ý ĐỊNH MUA
Tổng hợp các cơ sở lý thuyết, tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứu ở Hình 1, với:
- H11: Phương tiện hữu hình (PTHH) có tác động dương đến sự hài lòng (SHL) của khách hàng.
- H12: Khả năng đáp ứng (KNDU) có tác động dương đến sự hài lòng (SHL) của khách hàng.
- H13: Sự tin cậy (STC) có tác động dương đến sự hài lòng (SHL) của khách hàng.
- H14: Hình ảnh thương hiệu (HATH) của doanh nghiệp tác động dương đến sự hài lòng (SHL) của khách hàng.
- H15: Sự hài lòng (SHL) của khách hàng tác động dương tới ý định mua (YDM) của khách hàng.
- H16: Hình ảnh thương hiệu (HATH) của doanh nghiệp tác động dương đến ý định mua (YDM) của khách hàng.
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Hình 1. Mô hình mối quan hệ giữa sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu và ý định mua
3. THANG ĐO VÀ BẢNG CÂU HỎI
Bảng 1 trình bày thang đo ý định mua và các biến quan sát. Thang đo gồm 6 khái niệm và 21 biến quan sát.
Bảng 1. Biến quan sát và thang đo Ý định mua
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
CỠ MẪU
Tiến hành khảo sát một phường tại Thành phố Hồ Chí Minh được tỷ lệ sử dụng máy bay làm phương tiện di chuyển là q = 21%, ở độ tin cậy 95% và cho phép sai số so với tỷ lệ sử dụng máy bay làm phương tiện di chuyển thực tế là D = 4%. Cỡ mẫu cần thiết theo tỷ lệ tổng thể là 399 (tham khảo lại bài viết QUY TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU).
Lưu ý:
Cỡ mẫu càng lớn càng thích hợp cho phân tích SEM.
4. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
Xem lại qui trình kiểm định ở bài viết PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CRONBACH'S ALPHA. Bảng 2 thể hiện kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho dữ liệu khảo sát 399 người.
Bảng 2. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Ý định mua
Biến |
Tương quan biến tổng |
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến |
|
Biến |
Tương quan biến tổng |
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến |
|
|||
PTHH |
Cronbach’s Alpha = 0.843 |
|
HATH |
Cronbach’s Alpha = 0.824 |
||||||
PTHH1 |
0.712 |
0.787 |
|
HATH1 |
0.652 |
0.788 |
|
|||
PTHH2 |
0.699 |
0.792 |
|
HATH2 |
0.670 |
0.769 |
|
|||
PTHH3 |
0.637 |
0.819 |
|
HATH3 |
0.722 |
0.715 |
|
|||
PTHH4 |
0.666 |
0.807 |
|
|
|
|
|
|||
KNDU |
Cronbach’s Alpha = 0.841 |
|
SHL |
Cronbach’s Alpha = 0.874 |
||||||
KNDU1 |
0.654 |
0.810 |
|
SHL1 |
0.740 |
0.838 |
|
|||
KNDU2 |
0.669 |
0.802 |
|
SHL2 |
0.748 |
0.831 |
|
|||
KNDU3 |
0.697 |
0.790 |
|
SHL3 |
0.787 |
0.796 |
|
|||
KNDU4 |
0.684 |
0.795 |
|
|
|
|
|
|||
STC |
Cronbach’s Alpha = 0.838 |
|
YDM |
Cronbach’s Alpha = 0.912 |
||||||
STC1 |
0.657 |
0.801 |
|
YDM1 |
0.828 |
0.870 |
|
|||
STC2 |
0.676 |
0.793 |
|
YDM2 |
0.839 |
0.860 |
|
|||
STC3 |
0.711 |
0.777 |
|
YDM3 |
0.803 |
0.890 |
|
|||
STC4 |
0.639 |
0.810 |
|
|
|
|
|
|||
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Kết quả phân tích cho thấy hệ số tương quan biến - tổng các biến đều lớn hơn 0.30 và hệ số Cronbach’s Alpha nhân tố đều lớn hơn 0.60. Do đó, tất cả các biến được sử dụng cho bước phân tích nhân tố khám phá EFA.
5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
Xem lại qui trình phân tích ở bài viết PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA, cần lưu ý các điều sau.
|
Bảng 3 thể hiện kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với phương pháp Principal Axis Factoring cùng phép xoay Promax và sử dụng mô hình Pattern Matrix.
Bảng 3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo Ý định mua
Biến |
Nhân tố |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
KNDU3 |
0.802 |
|
|
|
|
|
KNDU4 |
0.779 |
|
|
|
|
|
KNDU1 |
0.725 |
|
|
|
|
|
KNDU2 |
0.698 |
|
|
|
|
|
PTHH1 |
|
0.794 |
|
|
|
|
PTHH2 |
|
0.792 |
|
|
|
|
PTHH4 |
|
0.720 |
|
|
|
|
PTHH3 |
|
0.720 |
|
|
|
|
STC3 |
|
|
0.826 |
|
|
|
STC2 |
|
|
0.776 |
|
|
|
STC4 |
|
|
0.702 |
|
|
|
STC1 |
|
|
0.698 |
|
|
|
SHL3 |
|
|
|
0.888 |
|
|
SHL1 |
|
|
|
0.811 |
|
|
SHL2 |
|
|
|
0.800 |
|
|
YDM2 |
|
|
|
|
0.901 |
|
YDM1 |
|
|
|
|
0.875 |
|
YDM3 |
|
|
|
|
0.803 |
|
HATH3 |
|
|
|
|
|
0.895 |
HATH2 |
|
|
|
|
|
0.744 |
HATH1 |
|
|
|
|
|
0.692 |
Eigenvalue (ban đầu) |
6.530 |
2.266 |
2.090 |
1.767 |
1.580 |
1.209 |
Phương sai trích tích lũy (%) |
31.093 |
41.882 |
51.833 |
60.249 |
67.773 |
73.529 |
KMO |
0.860 |
|||||
Kiểm định Bartlett |
0.000 |
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Kết quả phân tích cho thấy không có biến nào có hệ số tải nhỏ hơn 0.50, phương sai trích tích lũy đạt 73.529% (> 50%), giá trị KMO đạt 0.860 (> 0.50), giá trị Sig. của kiểm định Bartlett đạt 0.0 (< 0.05) nên kết quả tất cả các biến được sử dụng cho phân tích nhân tố khẳng định CFA ở bước tiếp theo.
6. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH
Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nhân tố khẳng định CFA (ước lượng chuẩn hóa) được trình bày ở Bảng 4 và Hình 2.
Nội dung phân tích tham khảo bài viết PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH CFA.
(6.1) Mức độ phù hợp chung
Bảng 4. Phân tích nhân tố khẳng định thang đo Ý định mua
Chỉ số |
Giá trị tham khảo |
Giá trị phân tích |
Đánh giá |
1. Mức ý nghĩa của Chi bình phương (χ2) |
p-value > 0.05 |
0.000 |
Chưa phù hợp |
2. Chi bình phương điều chỉnh theo bậc tự do (χ2/df hay Cmin/df) |
χ2/df ≤ 5 |
1.478 |
Phù hợp |
3. Chỉ số TLI |
TLI > 0.90 |
0.976 |
Phù hợp |
4. Chỉ số CFI |
CFI > 0.90 |
0.980 |
Phù hợp |
5. Chỉ số RMSEA |
RMSEA < 0.08 |
0.035 |
Phù hợp |
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Theo kết quả từ Bảng 4, chỉ có giá trị p-value = 0.0 (nhỏ hơn 0.05) là chưa phù hợp nhưng tạm thời bỏ qua do đặc thù kích thước mẫu nhỏ ở nghiên cứu này. Những chỉ số đánh giá còn lại đều phù hợp nên kết luận mô hình đo lường phù hợp với dữ liệu thực tế.
Hình 2. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định thang đo Ý định mua
(6.2) Độ tin cậy
Hệ số Cronbach’s Alpha: Theo kết quả phân tích ở Bảng 2 thì hệ số Cronbach’s Alpha của các biến quan sát và nhân tố đều đạt yêu cầu.
Độ tin cậy tổng hợp CR và phương sai trích AVE: Hai chỉ số này được tính toán dựa trên kết quả trọng số hồi qui chuẩn hóa (Standardized Regression Weights) được trình bày ở Bảng 5. Các hệ số này của các nhân tố đều lớn hơn 0.5 nên đạt yêu cầu.
Bảng 5. Kết quả Độ tin cậy tổng hợp CR (ρc) và Phương sai trích AVE (ρvc) thang đo Ý định mua
|
|
|
λ |
λ2 |
1 - λ2 |
ρc |
ρvc |
KNDU3 |
<--- |
KNDU |
0.772 |
0.596 |
0.404 |
0.842 |
0.572 |
KNDU4 |
<--- |
KNDU |
0.763 |
0.582 |
0.418 |
||
KNDU1 |
<--- |
KNDU |
0.726 |
0.527 |
0.473 |
||
KNDU2 |
<--- |
KNDU |
0.764 |
0.584 |
0.416 |
||
Tổng KNDU |
3.025 |
2.289 |
1.711 |
||||
PTHH1 |
<--- |
PTHH |
0.802 |
0.643 |
0.357 |
0.844 |
0.576 |
PTHH2 |
<--- |
PTHH |
0.782 |
0.612 |
0.388 |
||
PTHH4 |
<--- |
PTHH |
0.746 |
0.557 |
0.443 |
||
PTHH3 |
<--- |
PTHH |
0.701 |
0.491 |
0.509 |
||
Tổng PTHH |
3.031 |
2.303 |
1.697 |
||||
STC3 |
<--- |
STC |
0.797 |
0.635 |
0.365 |
0.840 |
0.567 |
STC2 |
<--- |
STC |
0.754 |
0.569 |
0.431 |
||
STC4 |
<--- |
STC |
0.715 |
0.511 |
0.489 |
||
STC1 |
<--- |
STC |
0.744 |
0.554 |
0.446 |
||
Tổng STC |
3.010 |
2.268 |
1.732 |
||||
SHL3 |
<--- |
SHL |
0.877 |
0.769 |
0.231 |
0.875 |
0.700 |
SHL1 |
<--- |
SHL |
0.808 |
0.653 |
0.347 |
||
SHL2 |
<--- |
SHL |
0.824 |
0.679 |
0.321 |
||
Tổng SHL |
2.509 |
2.101 |
0.899 |
||||
YDM2 |
<--- |
YDM |
0.901 |
0.812 |
0.188 |
0.912 |
0.777 |
YDM1 |
<--- |
YDM |
0.887 |
0.787 |
0.213 |
||
YDM3 |
<--- |
YDM |
0.855 |
0.731 |
0.269 |
||
Tổng YDM |
2.643 |
2.330 |
0.670 |
||||
HATH3 |
<--- |
HATH |
0.827 |
0.684 |
0.316 |
0.827 |
0.615 |
HATH2 |
<--- |
HATH |
0.774 |
0.599 |
0.401 |
||
HATH1 |
<--- |
HATH |
0.749 |
0.561 |
0.439 |
||
Tổng HATH |
2.350 |
1.844 |
1.156 |
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
(6.3) Giá trị hội tụ
Kết quả tất cả các trọng số đã chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa đều lớn hơn 0.50 và kết quả tính toán các hệ số phương sai trích AVE (Bảng 5) đều lớn hơn 0.50 nên kết luận thang đo đạt giá trị hội tụ.
(6.4) Giá trị phân biệt
Kết quả kiểm định hệ số tương quan r giữa các khái niệm thành phần được thể hiện ở Bảng 6.
Bảng 6. Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa các khái niệm thang đo Ý định mua
r |
1 – r |
r2 |
1 – r2 |
SE |
CR |
p-value |
|||
KNDU |
<--> |
STC |
0.275 |
0.725 |
0.076 |
0.924 |
0.048 |
15.025 |
0.00 |
KNDU |
<--> |
PTHH |
0.265 |
0.735 |
0.070 |
0.930 |
0.048 |
15.188 |
0.00 |
KNDU |
<--> |
HATH |
0.299 |
0.701 |
0.089 |
0.911 |
0.048 |
14.637 |
0.00 |
KNDU |
<--> |
SHL |
0.502 |
0.498 |
0.252 |
0.748 |
0.043 |
11.473 |
0.00 |
KNDU |
<--> |
YDM |
0.332 |
0.668 |
0.110 |
0.890 |
0.047 |
14.110 |
0.00 |
STC |
<--> |
PTHH |
0.221 |
0.779 |
0.049 |
0.951 |
0.049 |
15.915 |
0.00 |
STC |
<--> |
HATH |
0.288 |
0.712 |
0.083 |
0.917 |
0.048 |
14.814 |
0.00 |
STC |
<--> |
SHL |
0.452 |
0.548 |
0.204 |
0.796 |
0.045 |
12.241 |
0.00 |
STC |
<--> |
YDM |
0.263 |
0.737 |
0.069 |
0.931 |
0.048 |
15.220 |
0.00 |
PTHH |
<--> |
HATH |
0.353 |
0.647 |
0.125 |
0.875 |
0.047 |
13.778 |
0.00 |
PTHH |
<--> |
SHL |
0.458 |
0.542 |
0.210 |
0.790 |
0.045 |
12.148 |
0.00 |
PTHH |
<--> |
YDM |
0.317 |
0.683 |
0.100 |
0.900 |
0.048 |
14.349 |
0.00 |
HATH |
<--> |
SHL |
0.461 |
0.539 |
0.213 |
0.787 |
0.045 |
12.102 |
0.00 |
HATH |
<--> |
YDM |
0.363 |
0.637 |
0.132 |
0.868 |
0.047 |
13.621 |
0.00 |
SHL |
<--> |
YDM |
0.447 |
0.553 |
0.200 |
0.800 |
0.045 |
12.318 |
0.00 |
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Với kết quả trình bày ở Bảng 6 thấy rằng tất cả giá trị CR đều lớn hơn Trị tới hạn (tα/2,n-2) = 1.966 hoặc trị p-value đều nhỏ hơn 0.05 (mức ý nghĩa 5%). Hệ số tương quan của các cặp khái niệm có ý nghĩa thống kê (Hai khái niệm trùng sau sẽ có hệ số tương quan bằng 1); kết luận thang đo đạt giá trị phân biệt.
(6.5) Tính đơn hướng
Mô hình có các chỉ số phù hợp với tiêu chuẩn và không có tương quan giữa các sai số.
(6.6) Giá trị liên hệ lý thuyết
Mô hình được nghiên cứu dựa trên thực tiễn hoạt động của hãng hàng không X Airlines và dữ liệu từ khách hàng của họ nên đạt giá trị liên hệ lý thuyết.
7. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH
Cấu trúc (sắp xếp) các nhân tố của kết quả phân tích nhân tố khẳng định thang đo Ý định mua (Hình 2) theo mối quan hệ của mô hình nghiên cứu (Hình 1). Tiến hành phân tích được kết quả đánh giá mức độ phù hợp của mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (theo các giả thuyết, ước lượng chuẩn hóa) được trình bày ở Bảng 7 và Hình 3.
Tham khảo thêm bài viết MÔ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH SEM.
Bảng 7. Đánh giá mức độ phù hợp phân tích cấu trúc tuyến tính thang đo Ý định mua
Chỉ số |
Giá trị tham khảo |
Giá trị phân tích |
Đánh giá |
1. Mức ý nghĩa của Chi bình phương (χ2) |
p-value > 0.05 |
0.00 |
Chưa phù hợp |
2. Chi bình phương điều chỉnh theo bậc tự do (χ2/df hay Cmin/df) |
χ2/df ≤ 5 |
2.536 |
Phù hợp |
3. Chỉ số TLI |
TLI > 0.90 |
0.923 |
Phù hợp |
4. Chỉ số CFI |
CFI > 0.90 |
0.933 |
Phù hợp |
5. Chỉ số RMSEA |
RMSEA < 0.08 |
0.062 |
Phù hợp |
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Hình 3. Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính thang đo Ý định mua
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Kết luận: Mô hình đo lường phù hợp với dữ liệu thực tế.
Cấu trúc và các thành phần trong mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Mô hình theo các giả thuyết, Hình 3) so với mô hình nhân tố khẳng định CFA (Hình 2) có những điểm khác nhau.
Thứ nhất, về cấu trúc, mô hình các mối quan hệ giữa các nhân tố tiềm ẩn (KNDU, PTHH, STC, HATH, SHL và YDM) trong mô hình cấu trúc tuyến tính SEM theo giả thuyết (Hình 3) cho biết mối quan hệ nhân – quả, xác định biến độc lập – biến phụ thuộc, hoàn toàn tương xứng với mô hình mối quan hệ giữa sự hài lòng đối với chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu và ý định mua (ở Hình 1), hay nói cách khác, những mối quan hệ có được ở Hình 3 hoàn toàn dựa vào mô hình trình bày ở Hình 1; Trong khi mô hình nhân tố khẳng định CFA (Hình 2) lại không cho biết những mối quan hệ này, ở đó là tổ hợp của những mối quan hệ tương quan lẫn nhau giữa các nhân tố tiềm ẩn. Thứ hai, về thành phần, trong mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Hình 3) có thêm hai sai số e22 (của nhân tố SHL) và e23 (của nhân tố YDM), trong khi các nhân tố khác (KNDU, PTHH, STC và HATH) thì không có. Điều này là bởi, trong các nhân tố tiềm ẩn của mô hình, chỉ có nhân tố SHL và YDM đóng vai trò là biến phụ thuộc, còn những nhân tố còn lại đóng vai trò biến độc lập. SHL phụ thuộc trong mối quan hệ với KNDU, PTHH, STC, HATH và e22 đo lường sai số trong mối quan hệ này. Còn YDM phụ thuộc trong mối quan hệ với SHL, HATH và sai số e23 đo lường sai số trong mối quan hệ này.
Lưu ý:
Trong mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, nhân tố tiềm ẩn (biến phụ thuộc) nào có mũi tên (1 chiều) chỉ vào thì sẽ được thể hiện thêm sai số tương ứng. Đây chính là sai số đo lường trong mối quan hệ hồi quy với các nhân tố tiềm ẩn khác (biến độc lập).
Bảng 8 trình bày kết quả ước lượng hồi quy.
Bảng 8. Kết quả ước lượng hồi quy (chưa chuẩn hóa) thang đo Ý định mua
|
|
|
Hệ số |
Sai số chuẩn |
Trị tới hạn |
p-value |
SHL |
<--- |
KNDU |
0.204 |
0.066 |
3.113 |
0.002 |
SHL |
<--- |
PTHH |
0.200 |
0.060 |
3.355 |
*** |
SHL |
<--- |
STC |
0.290 |
0.063 |
4.578 |
*** |
SHL |
<--- |
HATH |
0.217 |
0.058 |
3.764 |
*** |
YDM |
<--- |
SHL |
0.368 |
0.052 |
7.067 |
*** |
YDM |
<--- |
HATH |
0.308 |
0.054 |
5.660 |
*** |
Ghi chú: *** = 0.000 [Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
8. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
Kết quả kiểm định giả thuyết đã nêu ở trên được trình bày Bảng 8, giải thích như sau.
H11: Phương tiện hữu hình (PTHH) có tác động dương (hệ số 0.200) đến Sự hài lòng (SHL) của khách hàng ở mức ý nghĩa 5% (p-value = 0.000 < 0.05).
H12: Khả năng đáp ứng (KNDU) có tác động dương (hệ số 0.204) đến Sự hài lòng (SHL) của khách hàng (p-value = 0.002 < 0.05).
H13: Sự tin cậy (STC) có tác động dương (hệ số 0.290) đến Sự hài lòng (SHL) của khách hàng (p-value = 0.000 < 0.05).
H14: Hình ảnh thương hiệu (HATH) của doanh nghiệp tác động dương (hệ số 0.217) đến Sự hài lòng (SHL) (p-value = 0.003 < 0.05).
H15: Sự hài lòng (SHL) của khách hàng tác động dương (hệ số 0.368) tới ý định mua (YDM) (p-value = 0.000 < 0.05).
H16: Hình ảnh thương hiệu (HATH) của doanh nghiệp tác động dương (hệ số 0.308) đến Ý định mua (YDM) (p-value = 0.000 < 0.05).
Phương trình hồi quy của nghiên cứu:
YDM = 0.368xSHL + 0.308xHATH (1)
SHL = 0.200xPTHH + 0.204xKNDU + 0.290xSTC + 0.217xHATH (2)
9. MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
Mức độ tác động của các nhân tố độc lập lên phụ thuộc, đối với phương trình thứ nhất YDM = f(SHL, HATH), nhân tố SHL tác động 54.4% và HATH tác động 45.6% (lên nhân tố phụ thuộc YDM).
Đối với phương trình thứ hai SHL = f(PTHH, STC, KNDU, HATH), nhân tố STC tác động (31.8%) lớn nhất, lần lượt tiếp theo là nhân tố HATH (23.8%), KHDU (22.4%) và PTHH (22.0%) (đến nhân tố phụ thuộc SHL, Bảng 9).
Bảng 9. Mức độ tác động của các nhân tố, thang đo Ý định mua
|
|
|
Hệ số |
Tỉ lệ (%) |
Vị trí |
YDM |
<--- |
SHL |
0.368 |
54.4 |
1 |
YDM |
<--- |
HATH |
0.308 |
45.6 |
2 |
Tổng |
0.676 |
100 |
|
||
SHL |
<--- |
PTHH |
0.200 |
22.0 |
4 |
SHL |
<--- |
KNDU |
0.204 |
22.4 |
3 |
SHL |
<--- |
STC |
0.290 |
31.8 |
1 |
SHL |
<--- |
HATH |
0.217 |
23.8 |
2 |
Tổng |
0.911 |
100 |
|
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
10. CẢI THIỆN ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH
Nội dung thực hiện tham khảo bài viết CẢI THIỆN ĐỘ PHÙ HỢP MÔ HÌNH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH.
Bảng 10 trình bày giá trị chỉ số điều chỉnh MI (dựa vào kết quả hiệp phương sai, Covariances). Những vị trí được tô xám thể hiện hiệp phương sai giữa các nhân tố hoặc hiệp phương sai giữa sai số và nhân tố, sẽ không được xem xét và chỉ xem xét những giá trị hiệp phương sai không tô xám. Trong những hiệp phương sai được xem xét, không có bất kì hiệp phương sai nào thuộc cùng một nhân tố do đó không thực hiện điều chỉnh mô hình theo chỉ số MI.
Giả sử, nhà nghiên cứu vẫn cố tình nối sai số e1 và e20 (Chỉ số hiệu chỉnh MI giữa hai sai số này là 14.071 – lớn nhất trong các hiệp phương sai cần xem xét, và lớn hơn giá trị 3.84) với giá trị hiệp phương sai giữa chúng là 0.048. Kết quả là mô hình cấu trúc tuyến tính SEM mới sẽ có giá trị Chi bình phương giảm đi một lượng 14.071 so với mô hình cấu trúc tuyến tính SEM trình bày ở Hình 3. Nghĩa là, mô hình cấu trúc tuyến tính SEM mới sẽ có giá trị Chi bình phương là 464.057 – 14.071 = 449.986. Bậc tự do khi đó sẽ bị giảm đi 1, nghĩa là bậc tự do lúc này là 183 – 1 = 182. Khi đó, giá trị Chi bình phương điều chỉnh theo bậc tự do χ2/df = 449.986/182 = 2.472 < 2.536 của mô hình lúc đầu. Trong khi, các chỉ số TLI, CFI và RMSEA cũng sẽ được cải thiện. Vì vậy, mô hình được cải thiện. Tuy nhiên, giả sử này không phải là thực tế.
Bảng 10. Chỉ số điều chỉnh thang đo Ý định mua
M.I. |
H. phương sai |
M.I. |
H. phương sai |
|||||||
STC |
<--> |
HATH |
30.844 |
0.117 |
e9 |
<--> |
KNDU |
9.809 |
0.046 |
|
PTHH |
<--> |
HATH |
22.272 |
0.103 |
e8 |
<--> |
KNDU |
7.104 |
0.044 |
|
PTHH |
<--> |
STC |
13.728 |
0.074 |
e8 |
<--> |
e20 |
6.073 |
0.035 |
|
KNDU |
<--> |
HATH |
34.161 |
0.117 |
e8 |
<--> |
e19 |
7.138 |
-0.038 |
|
KNDU |
<--> |
STC |
19.760 |
0.081 |
e8 |
<--> |
e15 |
4.260 |
-0.029 |
|
KNDU |
<--> |
PTHH |
21.457 |
0.088 |
e8 |
<--> |
e10 |
4.909 |
-0.031 |
|
e23 |
<--> |
STC |
22.230 |
0.085 |
e7 |
<--> |
e23 |
10.542 |
0.052 |
|
e23 |
<--> |
PTHH |
29.852 |
0.102 |
e6 |
<--> |
HATH |
4.732 |
0.040 |
|
e23 |
<--> |
KNDU |
36.180 |
0.103 |
e6 |
<--> |
e14 |
4.327 |
-0.028 |
|
e23 |
<--> |
e22 |
13.252 |
-0.068 |
e6 |
<--> |
e10 |
5.295 |
-0.031 |
|
e21 |
<--> |
STC |
5.724 |
0.043 |
e5 |
<--> |
STC |
9.346 |
0.049 |
|
e21 |
<--> |
KNDU |
4.050 |
0.034 |
e5 |
<--> |
e19 |
7.408 |
0.036 |
|
e20 |
<--> |
KNDU |
6.035 |
0.037 |
e5 |
<--> |
e10 |
6.279 |
0.033 |
|
e18 |
<--> |
KNDU |
5.014 |
0.028 |
e4 |
<--> |
HATH |
4.274 |
0.036 |
|
e18 |
<--> |
e21 |
6.808 |
0.032 |
e4 |
<--> |
e23 |
13.014 |
0.054 |
|
e16 |
<--> |
e22 |
8.423 |
-0.036 |
e4 |
<--> |
e21 |
4.719 |
0.032 |
|
e13 |
<--> |
e23 |
5.048 |
-0.031 |
e4 |
<--> |
e16 |
4.643 |
0.021 |
|
e12 |
<--> |
e23 |
11.612 |
0.050 |
e3 |
<--> |
PTHH |
5.385 |
0.043 |
|
e11 |
<--> |
PTHH |
6.980 |
0.047 |
e3 |
<--> |
e21 |
4.106 |
0.034 |
|
e11 |
<--> |
e19 |
6.201 |
0.036 |
e1 |
<--> |
e21 |
4.353 |
-0.030 |
|
e10 |
<--> |
e23 |
5.702 |
0.035 |
e1 |
<--> |
e20 |
14.071 |
0.048 |
|
e10 |
<--> |
e21 |
8.057 |
0.041 |
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
Có một cách cải thiện độ phù hợp của mô hình ngoài chỉ số MI, đó là dùng hệ số hiệp phương sai phần dư chuẩn hóa Standardized Residual Covariances (SRCs). Chỉ số này cũng giống như chỉ số MI, nghĩa là chỉ ra sự khác nhau giữa mô hình đề xuất và mô hình ước lượng.
11. KIỂM ĐỊNH BOOTSTRAP
Nghiên cứu hiện tại có kích thước mẫu 399 nên trong Bootstrap, chọn 800 (làm tròn từ kích thước mẫu 798, gấp 2 lần thực tế) theo phương pháp lặp lại và có thay thế. Mỗi mẫu lặp lại có thể có cùng số quan sát với số quan sát ban đầu là 399. Một quan sát Bootstrap chọn ra, có thể xảy ra trường hợp hai hay nhiều kết quả trùng nhau. Hiệu số giữa trung bình các ước lượng từ Bootstrap và các ước lượng ban đầu gọi là độ chệch. Trị tuyệt đối của độ chệch này càng nhỏ càng tốt. Kết quả sai số chuẩn kiểm định Bootstrap và tính toán chỉ số tới hạn (Critical Ratio – CRa, để phân biệt với Độ tin cậy tổng hợp CR) được trình bày ở Bảng 11 chỉ thể hiện cho các nhân tố độc lập và phụ thuộc, không thể hiện cho các biến quan sát.
Bảng 11. Kết quả sai số chuẩn kiểm định Bootstrap thang đo Ý định mua
|
Hệ số |
SE |
SE-SE |
Mean |
Bias |
SE-Bias |
CRa |
||
SHL |
<--- |
KNDU |
0.172 |
0.054 |
0.001 |
0.170 |
-0.002 |
0.002 |
-1.00 |
SHL |
<--- |
PTHH |
0.186 |
0.059 |
0.001 |
0.190 |
0.004 |
0.002 |
2.00 |
SHL |
<--- |
STC |
0.257 |
0.057 |
0.001 |
0.260 |
0.003 |
0.002 |
1.50 |
SHL |
<--- |
HATH |
0.211 |
0.063 |
0.002 |
0.209 |
-0.002 |
0.002 |
-1.00 |
YDM |
<--- |
SHL |
0.376 |
0.057 |
0.001 |
0.377 |
0.001 |
0.002 |
0.50 |
YDM |
<--- |
HATH |
0.305 |
0.058 |
0.001 |
0.304 |
-0.002 |
0.002 |
-1.00 |
[Nguồn: nghiencuukhoahoc.edu.vn, 2023]
trong đó,
Mean là trung bình ước lượng Bootstrap;
SE là sai số chuẩn; SE-SE là sai số chuẩn của sai số chuẩn;
Bias là độ lệch; Bias-SE là sai số chuẩn của độ lệch.
Giá trị tuyệt đối của CRa của tất cả các nhân tố đều nhỏ hơn 1.96 (riêng giá trị CRa của SHL <--- PTHH tiệm cận 1.96 nên xem xét bỏ qua). Kết luận độ lệch bằng 0 ở độ tin cậy 95%, tức là mô hình ước lượng ban đầu có ý nghĩa thống kê
Kết luận: Mô hình ước lượng ban đầu có ý nghĩa thống kê.
Kết thúc.
Xem thêm